Sikagrout là vữa gốc xi măng, tự san bằng, không co ngót với thời gian cho phép thi công được kéo dài để thích ứng với nhiệt độ địa phương. Sikagrout 214-11 được dùng để rót vữa cho nền móng máy, định vị bu lông, các lỗ hổng và nơi sửa chữa cần cường độ cao
Tìm hiểu vữa chống co ngót sikagrout là gì ?
Sikagrout là sản phẩm vữa rót có tác dụng để kháng lại sự co ngót thông thường của bê tông và vữa. Bên cạnh đó, Sikagrout còn có tác dụng giúp hấp thụ và giảm bớt các tác động rung chuyển đến nền móng. Các sản phẩm mang tính năng đạt cường độ cao sớm phù hợp những vị trí cần chịu tải trọng sớm như móng máy, cột chịu lực, dầm dự ứng lực, gối cầu, thanh tà vẹt và bu lông định vị v.v…
Ưu điểm của các sản phẩm sikagrout
Ưu điểm của các sản phẩm SikaGrout là có thể đạt cường độ cao sớm và cường độ cuối cùng hơn 80 Mpa nên phù hợp để rót vữa cho những hạng mục có yêu cầu chịu tải trọng lớn và nhanh như móng máy, cột chịu lực, dầm dự ứng lực, gối cầu, thanh tà vẹt và bu lông định vị …
- Dễ dàng trong việc thi công, chỉ việc rót là đã có thể sử dụng được ngay
- Độ chảy lỏng tuyệt vời, kiểm soát được sự giãn nở
- Ổn định về kích cỡ tốt
- Nhanh đạt cường độ nén cao, cho phép chịu tải sớm nên góp phần giảm chi phí, giảm tối thiểu thời gian chờ để bảo trì và sửa chữa
- Không có Clorua, sẽ không bị rỉ sét, tách nước, không gây hại kim loại khi tách nước hay làm tổn hại kim loại khi tiếp xúc
- Không độc, không gây ăn mòn
- Mang lại hiệu quả kinh tế cao
Top 3 loại vữa sikagrout chống co ngót tốt nhất hiện nay trên thị trường
Sikagrout 214-11 HS
SikaGrout 214-11 HS là sản phẩm vữa rót tự san bằng, đạt cuờng độ cao nhanh, không chứa chất sắt, chống co ngót tốt, có thể sử dụng được ngay.
Sản phẩm có thành phần chất liệu đã được chọn lọc và trộn sẵn tạo ra hỗn hợp có độ đặc đồng nhất. Một số ưu điểm như là:
độ chảy lỏng tuyệt hảo, ổn định về kích cỡ tốt, không bị rỉ sét, tách nước, hoặc làm tổn hại kim loại khi tiếp xúc, hiệu quả kinh tế cao…
Sikagrout 214-11
Sản phẩm SikaGrout 214-11 là vữa rót gốc xi măng, tự san bằng, không co ngót với thời gian thi công được kéo dài để có thể thích ứng với nhiệt độ tại khu vực được thi công.
Điểm nổi bật là độ chảy lỏng tuyệt hảo, ổn định về kích thước tốt, cường độ cao, độ sệt có thể điều chỉnh, không tách nước, không độc, không ăn mòn…
Sikagrout GP – Vữa rót không co ngót
SikaGrout GP là loại vữa rót trộn sẵn gốc xi măng. Sản phẩm tự san bằng, không co ngót với thời gian cho phép thời gian thi công được kéo dài để thích ứng với nhiệt độ môi trường tại điểm cần thi công.
Ưu điểm chính là độ chảy lỏng hoàn hảo, ổn định kích thước tốt, có cường độ cao, đọ sệt co thể điều chỉnh, không tách nước.
Bảng báo giá các sản phẩm vữa Sikagrout chống co ngót
Tên sản phẩm | Đơn vị tính | Quy cách | Đơn giá theo quy cách (vnd) |
Sikagrout 214-11 HS | Kg | Bao 25kg | 630.000 |
Sikagrout GP | Kg | Bao 25kg | 235.000 |
Sikagrout 214-11 | Kg | Bao 25kg | 280.000 |
Quy trình thi công các sản phẩm vữa sikagrout chống co ngót
1/ Chuẩn bị bề mặt
+ Bề mặt bê tông phải sạch sẽ, chắc, không dính dầu mỡ, các loại tạp chất.
+ Bề mặt kim loại như sắt thép thì không có rỉ sét.
+ Bề mặt hút nước thì phải được bão hòa nhưng không được để đọng nước.
2/ Khuấy trộn
Đổ từ từ bột sikagrout vào thùng đã đong sẵn lượng nước để tạo ra độ sệt mong muốn. Sau đó dùng máy trộn điện có cần trộn, mở ở tốc độ thấp, khoảng 500 vòng/phút, khuấy đều, ít nhất trong thời gian 3 phút, cho đến khi thấy bột đã sệt mịn.
3/ Tiến hành thi công
Rót vữa ngay sau khi trộn. Đảm bảo là không còn không khí ở trong vữa. Khi rót vữa vào bản đế, cần rót từ từ và liên tục, không được ngắt quãng. Để hiệu quả giãn nở tốt nhất thì cần thi công rót vữa càng nhanh càng tốt.
+ Rót vữa nỏng vào các bệ máy: Đầu tiên tưới nước để làm ướt bề mặt nhưng chú ý đừng để bị đọng nước ở các lỗ bu lông. Sau đó tiến hành rót vữa vào. Nếu có thể thì tốt nhất là rót vữa vào lỗ bu lông trước rồi đến bệ máy. Cần giót đều và liên tục, không được ngắt quãng.
+ Rót vữa lỏng vào bản đế: Tưới nước làm ướt toàn bộ bề mặt, không được để đọng nước và chờ khoảng khoảng 24 giờ. Duy trì áp lực thủy tĩnh để cho vữa chảy được liên tục. Dùng dây sích hoặc cáp để các lỗ hổng được lấp kín. Phải đảm bảo là không khí được thoát ra hết.
+ Rót vữa lỏng vào các hốc lớn(có thể tích lớn): Tùy thuộc vào thể tích cần lấp và độ dày của lớp vữa mà mình thêm cốt liệu lớn hơn vào vữa sikagrout 214-11.
Ví dụ: Loại đường kính 4 – 8 mm, 8 – 16 mm, 16 – 32 mm với tỉ lệ 50 – 100 % theo khối lượng của bột sikagrout 214-11. Cốt liệu tròn thì phù hợp hơn với cốt liệu thô.
Theo nguyên tắc chung, chiều dày tối thiểu của lớp vữa phải lớn hơn gấp 3 lần đường kính lớn nhất của cốt liệu
Khi rót vữa vào những chỗ có độ dày lớn hơn 6 cm, việc dùng thêm cốt liệu lớn hoặc nước lạnh sẽ làm giảm nhiệt độ phát sinh trong giai đoạn đông cứng ban đầu.
Một số lưu ý khi thi công vữa sikagrout
- Nhiệt độ thi công tối thiểu là 10 độ C.
- Nếu nhiệt độ thi công dưới 20 độ C thì thời gian ninh kết và cường độ sẽ chậm hơn
- Phải tuân thủ thời gian bảo dưỡng tối thiểu là 3 ngày đối với các bề mặt vữa lộ thiên
- Rót vữa lỏng vào các hốc lớn, có thể tích lớn thì dùng sikagrout là thích hợp nhất.
Xử lý đóng rắn/ bảo dưỡng
Giữ cho bề mặt vữa lộ thiên càng nhỏ càng tốt và tránh mất nước bằng các biện pháp như dùng hợp chất bảo dưỡng Antisol® E.
Vệ sinh dụng cụ: Nên vệ sinh các dụng cụ ngay khi thi công xong vì vữa sẽ đông cứng rất nhanh.
Thông tin sức khỏe và an toàn: Không được đổ vào các nguồn nước. Sikagrout có gốc xi măng nên mang tính kiềm, vì thế hạn chế vữa tiếp xúc với da, nếu chẳng may để bắn vào mắt thì cần phải rửa ngay bằng nước sạch và đến trạm y tế.
Trên đây là tổng hợp các thông tin cơ bản cũng như các loại vữa không co ngót sikagrout được sử dụng nhiều nhất trên thị trường hiện nay. Hi vọng thông qua bài viết của chúng tôi các bạn sẽ lựa chọn được cho mình dòng sản phẩm phù hợp nhất với mục đích sử dụng cũng như điều kiện kinh tế.